Giải bài tập Hóa Học 12: Dạng bài tập hoàn thành sơ đồ chuyển hóa Crôm – Sắt – Đồng

Trong phần giải bài tập Hóa Học 12 đối với dạng bài hoàn thành sơ đồ chuyển hóa về Crôm – Sắt – Đồng và hợp chất, bạn cần hiểu kỹ phần kiến thức gì và cách giải loại bài tập dạng này như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm và phương pháp giải cơ bản nhất nhé!

I-VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Đối với dạng bài tập hoàn thành sơ đồ chuyển hóa về Crôm – Sắt – Đồng và hợp chất thuộc chương trình Hóa Học lớp 12, bạn cần nắm chắc phương pháp giải toán cụ thể sau:

Phương pháp: Cần nắm vững khối kiến thức về tính chất hoá học chung và phương pháp điều chế kim loại, đặc biệt là crôm, sắt, đồng và hợp chất.

Lưu ý: Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

II-MỘT SỐ DẠNG ĐỀ BÀI VÀ CÁCH GIẢI

Mời bạn cùng xem các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải bài tập chi tiết cho dạng bài hoàn thành sơ đồ chuyển hóa về Crôm – Sắt – Đồng và hợp chất này nhé!

Ví dụ 1:

Viết các phương trình hoá học biểu diễn những chuyển đổi hoá học sau:

1

Bài giải:

  • 3Fe + 2O2 ―to→ Fe3O4
  • Fe3O4 + 4CO ―to→ 3Fe + 4CO2
  • Fe + 4HNO3 ―to→ Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
  • Fe + H2O ―>570→ FeO + H2
  • FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
  • 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
  • FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ 3NaCl
  • 2Fe + 6H2SO4đặc ―to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
  • Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
  • FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
  • 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Ví dụ 2:

Viết các phương trình hoá học cho những chuyển đổi sau:

2

Bài giải:

  • Cr + 2HCl →   CrCl2 + H2
  • CrCl2 + 2NaOH   →    Cr(OH)2 + 2NaCl
  • 4Cr(OH)2 + O2↑ + 2H2O   →   4Cr(OH)3
  • Cr(OH)3 + NaOH   →   Na[Cr(OH)4]
  • 2CrCl2 + Cl2   →     2CrCl3
  • Cr(OH)3 + 3HCl   →   CrCl3 + 3H2O

Ví dụ 3:

Cho 5 chất: Cu(NO3)2 (1), CuO (2), Cu (3), Fe(NO3)2 (4), FeCl2 (5). Sơ đồ chuyển hoá giữa các chất trên dùng điều chế Fe(NO3)2 từ Cu(NO3)là:

A..  1→2→3→5→4                 B..  1→3→2→5→4

C..  l→5→2→3→4                  D..  l→5→3→2→4

Bài giải:

Cu(NO3)2 CuO →Cu →FeCl2 →Fe(NO3)2

Phản ứng:

3

CuO + H2 ―to→ Cu + H2O

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

→ Chọn đáp án A.

Ví dụ 4:

Tìm các chất trong sơ đồ chuyển hóa sau:

4

Bài giải:

([1]). Cu(OH)2 ―to→ CuO + H2O

(2). CuO + H2 ―to→ Cu + H2O

(3). 2Cu + O2 ―to→ 2CuO

(4). Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

(5). CuCl2 + 2NaOH →  Cu(OH)2 + 2NaCl

(6). Cu + Cl2 →  CuCl2

(7). CuCl2 + Fe →  FeCl2 + Cu

(8). CuO + 2HNO3 →  Cu(NO3)2 + H2O

5

(11). CuSO4 + Fe →  FeSO4 + Cu

(12). CuSO4 + Ba(NO3)2 →  BaSO4↓ + Cu(NO3)2

(13). Cu(NO3)2 + Fe →  Cu + Fe(NO3)2

(14). 3Cu + 8HNO3  →   3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

(15). CuSO4 + 2NaOH →  Cu(OH)2 + Na2SO4

(16). Cu(OH)2 + 4NHg →   [Cu(NH3)4](OH)2

Hocbai.edu.vn mong là những nội dung chia sẽ ở trên có thể giúp ích được cho bạn trong việc học tốt hơn môn Hóa Học lớp 12 theo chương trình mới hiện nay nhé! Chúc các bạn học tốt!

Bài viết liên quan

Thông tin tác giả

Thêm bình luận