Xin chia sẽ cùng bạn đọc nội dung và phương pháp biên soạn giáo án mẫu bài kiểm tra chương 1: Động học chất điểm của phân môn Vật lí lớp 10 theo chương trình mới hiện nay. Mong rằng, nội dung mà Hocbai.edu.vn giới thiệu thật sự hữu ích để bạn đọc tham khảo về cách thiết kế giáo án bài giảng kiểm tra chương 1 – Vật lý 10 của mình nhé!
I-MỤC TIÊU
-Củng cố, khắc sâu kiến thức ở chương I.
-Rèn luyện đức tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác, khoa học, phát huy khả năng làm việc độc lập ở HS.
II-CHUẨN BỊ
Giáo viên
-Đề bài kiểm tra theo mẫu.
Học sình
-Kiến thức của toàn chương I.
III-THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh | Trợ giúp của giáo viên |
Hoạt động 1. Ổn định lớp | GV kiểm tra sĩ số HS và nêu yêu cầu về kỉ luật đối với giờ kiểm tra. |
Hoạt động 2. Làm bài kiểm tra | GV phát bài kiểm tra tới từng HS. Quản lí HS làm bài, đảm bảo tính công bằng, trung thực trong làm bài |
Hoạt động 3.Tỏng kết giờ học | GV thu bài và nhận xét về kỉ luật giờ học.Bài tập về nhà: ôn lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng, các công thức lượng giác đã học. |
NỘI DUNG KIỂM TRA
I-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Khoanh tròn trước đáp án mà em lựa chọn (Chú ý : mỗi câu chỉ được chọn một đáp án).
Câu 1. Nếu nói “Mặt Trời quay quanh Trái Đất” thì trong câu nói này vật nào được chọn là vật mốc ?
a.. Mặt Trời.
b.. Trái Đất.
c.. Mặt Trăng.
d.. Cả Mặt Trời và Trái Đất.
Câu 2. Một người đạp xe coi như đều. Đối với người đó thì đầu van xe đạp chuyển động như thế nào ?
a.. Chuyển động thẳng đều.
b.. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
c.. Chuyển động tròn đều.
d.. Vừa chuyển động tròn, vừa chuyển động tịnh tiến.
Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình chuyển động của chuyển động thẳng, chậm dần đều có vận tốc ban đầu, vật mốc tại điểm xuất phát, chiều dương cùng chiều chuyển động ?
Câu 4. Việc chọn hệ quy chiếu sẽ ảnh hưởng đến yếu tố nào của vật ?
a.. Chỉ ảnh hưởng đến việc xác định trạng thái của vật là chuyển động hay đứng yên.
b.. Chỉ ảnh hưởng đến quỹ đạo chuyển động của vật.
c.. Chỉ ảnh hưởng đến vận tốc của vật.
d.. Cả ba yếu tố trên.
Câu 5. Các công thức nào sau đây là đúng với chuyển động tròn đều ?
Câu 6. Một cánh quạt quay đều, trong một phút quay được 120 vòng. Tính chu kì, tần số quay của quạt.
a.. 0,5 s và 2 vòng/s.
b.. 1 phút và 120 vòng/phút.
c.. 1 phút và 2 vòng/s.
d.. 0,5 s và 120 vòng/phút.
Câu 7. Một chiếc xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h. Tính tốc độ góc của một điểm trên bánh xe. Cho biết đường kính bánh xe là 0,65 m.
a.. 11,7 rad/s.
b.. 3,25 rad/s.
c.. 27,69 rad/s.
d.. 7,69 rad/s.
Câu 8. Thả rơi một vật từ độ cao 5m. Nếu vật rơi với gia tốc 10 m/s2 thì sau bao lâu vật chạm đất ?
a.. 10 s.
b.. 1 s.
c.. 5 s.
d.. 0,5 s.
Câu 9. Từ độ cao h, người ta búng viên bi cho viên bi chuyển động theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 1,5 m/s, sau 2 s viên bi chạm đất. Tính độ cao h. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
a.. 3 m.
b.. 21,5 m.
c.. 23 m.
d.. 41,5 m.
Câu 10. Một viên bi chuyển động nhanh dần đều trên một máng nghiêng phẳng, nhẵn. Khi viên bi lăn được 1/3 quãng đường, người ta đo và tính toán được gia tốc của viên bi là 0,025 m/s2. Tính gia tốc của viên bi tại thời điểm nó lăn được 2/3 quãng đường và hết cả quãng đường (ngay trước khi nó gặp vật cản và dừng lại).
a.. 0,05 m/s2 và 0,075 m/s2.
b.. 0,05 m/s2 và 0 m/s2.
c.. 0,025 m/s2 và 0,025 m/s2.
d.. 0,05 m/s2 và 0,1 m/s2.
2. Ghép phần bên trái với phần bên phải đê được một câu đúng.
3. Điền vào chỗ tròng trong các câu sau
a.. Một hệ quy chiếu gồm có ……….(1)……………. , thước đo, ……….(2)…………….
và đồng hồ.
b.. Trong chuyển động tròn đều, tuy ……….(3)……………. có độ lớn không đổi nhưng có……….(4)……………. luôn luôn thay đổi, nên chuyển đông này có gia tốc.
Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn luôn……….(5)……………. nên gọi là gia tốc hướng tâm và có độ lớn là……….(6)…………….
II – BÀI TẬP Tự LUẬN
1. Hai bến sông A và B cách nhau 15 km. Một chiếc thuyền đi ngược dòng từ A đến B với vận tốc 18 km/h so với dòng nước. Giả sử thuyền đi đến A rồi quay ngay lại B với cùng vận tốc và tốc độ của dòng nước so với bờ luôn ổn định là 6 km/h. Tính thời gian cả đi lẫn vé của thuyền.
ĐÁP ÁN
I-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
3. Điền khuyết
a.. (1) vật mốc ; (2) hệ toạ độ
b.. (3) vận tốc ; (4) huớng ;
II-BÀI TẬP Tự LUẬN
Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của dòng nước. Thuyền là vật 1, nước là vật 2, bờ là vật 3.
Vận tốc của thuyền so với bờ lúc thuyền đi ngược dòng là:
Dấu (-) cho biết thuyền đang đi ngược với chiều dương đã chọn.
Thời gian đi ngươc dòng là:
Vận tốc của thuyền so với bờ lúc thuyền đi xuôi dòng là :
V13 = V12 + V23 = 18 + 6 = 24km/h.
Thời gian đi xuôi dòng là:
Tổng thời gian cả đi lẫn về là: t = t1 +t2 = 1,25 + 0,625 = l,875h.
BIỂU ĐIỂM
I-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.. 0,25 điểm/câu x 10 câu = 2,5 điểm.
2.. 0,25 điểm/câu x 8 câu = 2 điểm.
3.. 0,25 điểm/ý X 6 ý = 1,5 điểm.
II-BÀI TẬP Tự LUẬN
Chọn hệ quy chiếu + vật 1, 2, 3: 0,5 điểm.
Tính v13 = 12km/h: 0,5 điểm.
t1 = 1,25 h: 0,5 điểm.
Tính v13 = 24km/h: 0,5 điểm.
t2 = 0,625 h: 0,5 điểm.
Tính tổng thời gian t = 1,825 h: 0,5 điểm.